Học phí đại học các Ngành Y dược trên cả nước
Học phí đại học các Ngành tài chính - ngân hàng trên cả nước
Học phí đại học các Ngành ngoại ngữ trên cả nước
Học phí đại học các Ngành công nghệ thông tin trên cả nước
1. Đại học Y Hà Nội
Năm nay, ngôi trường đào tạo Y khoa hàng đầu Việt Nam tuyển sinh 1.120 chỉ tiêu cho 9 ngành, gồm: Y khoa (học ở Hà Nội và phân hiệu Thanh Hóa), Y học cổ truyền, Răng Hàm Mặt, Y học dự phòng, Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Điều dưỡng, Dinh dưỡng và Khúc xạ nhãn khoa.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy hiện vẫn theo nghị định của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, tức là 1,3 triệu đồng/tháng cho năm học 2019-2020. Tuy nhiên, nhà trường sẽ có quy định riêng khi nhận được quyết định phê duyệt tự chủ của Thủ tướng (dự kiến trong năm 2019).
2. Đại học Dược Hà Nội
Ngành duy nhất Đại học Dược Hà Nội tuyển sinh là Dược học, chỉ tiêu năm nay là 750, điểm chuẩn năm 2018 là 23,05.
Học phí của trường là 1,3 triệu đồng/tháng cho năm học này. Các năm sau sẽ tăng học phí theo đúng lộ trình và quy định của Chính phủ.
3. Khoa Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội)
Khoa Y Dược tuyển 350 chỉ tiêu cho năm ngành, gồm: Y khoa, Dược học, Răng Hàm Mặt (chương trình chất lượng cao), Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học. So với năm ngoái, trường có hai ngành mới là Kỹ thuật xét nghiệm và Kỹ thuật hình ảnh. Điểm chuẩn năm ngoái cao nhất là 22,75.
Học phí của các ngành Y khoa, Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm y học và Kỹ thuật hình ảnh y học năm 2019-2020 là 1,3 triệu đồng/tháng. Ngành Răng Hàm Mặt (đào tạo chất lượng cao), mức thu là 6 triệu đồng/tháng.
4. Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam
Năm 2019, trường tuyển 900 chỉ tiêu cho ba ngành, gồm: Y học cổ truyền, Y đa khoa và Dược học. Năm ngoái điểm chuẩn ba ngành này lần lượt là 19,5; 20,9 và 21,85.
Học phí năm học 2019-2020 là 1,3 triệu đồng/tháng.
5. Đại học Y tế công cộng
Trường tuyển sinh các ngành Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Dinh dưỡng học, Công tác xã hội với tổng chỉ tiêu 360 theo hai hình thức là sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT của các môn thuộc mỗi tổ hợp và xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
Trường chưa có thông báo học phí trong năm nay. Năm ngoái, học phí, được nêu trong đề án tuyển sinh, ngành Y tế công cộng là 10,7 triệu đồng/năm, Dinh dưỡng học là 11,8, Công tác xã hội là 8,1 và Xét nghiệm y học là 11,8.
Điểm trúng tuyển vào trường năm ngoái từ 16 đến 22.
6. Đại học Y Dược TP HCM
Trường đào tạo 14 ngành, chỉ tiêu năm 2019 là 2.250, trong đó ngành Y khoa tuyển nhiều nhất với 400. Đây cũng là ngành có điểm trúng tuyển cao nhất năm ngoái với 24,95. Ngành Y tế công cộng có điểm trúng tuyển thấp nhất - 18.
Học phí năm học 2019-2020 là 1,3 triệu/tháng, tương ứng 13 triệu đồng/năm.
8. Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Trường có 9 ngành với tổng chỉ tiêu 1.350, trong đó 50% dành cho thí sinh có hộ khẩu TP HCM, 50% cho thí sinh ngoài TP HCM. Mức điểm chuẩn phụ thuộc vào việc thí sinh có hay không có hộ khẩu TP HCM, trong đó ngành Răng Hàm Mặt cao nhất năm ngoái với 23,3 điểm.
Học phí cũng phụ thuộc với hộ khẩu của thí sinh. Những em không có hộ khẩu tại TP HCM phải đóng mức học phí cao hơn.
Hiện, trường chưa có bảng học phí mới cho năm học 2019-2020. Năm ngoái, học phí cho sinh viên có hộ khẩu TP HCM là 11,8 triệu đồng/năm, nếu thu theo tín chỉ là 305.000 đồng/tín chỉ. Sinh viên thuộc địa phương khác phải đóng 23,6 triệu đồng/năm, hay 605.000 đồng/tín chỉ.
9. Khoa Y (Đại học Quốc gia TP HCM)
Khoa Y tuyển sinh 200 chỉ tiêu cho các ngành Y khoa, Dược học và Răng Hàm Mặt. Tất cả ngành đều là chương trình chất lượng cao với điểm chuẩn năm ngoái cao nhất ở mức 22,1.
Học phí dự kiến ngành Y khoa chất lượng cao là 56 triệu đồng/năm, ngành Dược học chất lượng cao là 50 triệu đồng và Răng Hàm Mặt chất lượng cao là 80 triệu đồng.
10. Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên)
Trường có 6 ngành gồm Y khoa, Dược học, Răng Hàm mặt, Y học dự phòng, Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học. Điểm chuẩn năm ngoái thấp nhất là 16,75 (Y học dự phòng) và cao nhất là 22,25 (Y khoa). Tổng chỉ tiêu năm nay cho các ngành là 930.
Học phí năm học 2019-2020 là 1,3 triệu đồng/tháng.
11. Đại học Y Dược Hải Phòng
Mức trúng tuyển năm ngoái từ 18,5 đến 22. Năm nay, trường tuyển 1.140 chỉ tiêu cho các ngành Y Khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Răng Hàm Mặt, Dược học, Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học.
Học phí đối với sinh viên chính quy của trường theo đúng quy định của Chính phủ - 1,3 triệu đồng/tháng.
12. Đại học Y Dược Thái Bình
Trường tuyển 960 chỉ tiêu cho các ngành Y khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Điều dưỡng và Dược học.
Học phí đối với sinh viên chính quy năm học 2019-2020 cũng là 1,3 triệu đồng/tháng. Điểm chuẩn vào trường năm 2018 cao nhất là 22,7, thấp nhất 15,75.
13. Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
Trường tuyển sinh 5 ngành, gồm: Y khoa, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng với tổng chỉ tiêu 680.
Nhà trường đào tạo theo học chế tín chỉ. Ngành Y khoa (6 năm) từ 220 đến 230 tín chỉ, học phí 436.000 đồng/tín chỉ. Các ngành hệ cử nhân sẽ có 140-147 tín chỉ trong 4 năm, học phí 410.000 đồng/tín chỉ.
14. Đại học Y Dược (Đại học Huế)
Trường tuyển sinh 9 ngành, gồm: Y khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Y tế công cộng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Dược học, Điều dưỡng, Răng - Hàm - Mặt với tổng 1.380 chỉ tiêu. Học phí Đại học Y Dược là 13 triệu đồng/năm học 2019-2020.
Năm ngoái, điểm trúng tuyển từ 16,15 (Y tế công cộng) đến 23,25 (Y khoa).
15. Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng
Năm ngoái, điểm trúng tuyển vào trường từ 16 đến 22,65, trong đó chỉ có ba ngành lấy trên 20 là Kỹ thuật xét nghiệm y học (tổ hợp B00), Dược học và Y khoa.
Năm nay, trường tuyển 700 chỉ tiêu cho 7 ngành, trong đó nhóm ngành điều dưỡng chia ra thành điều dưỡng nha khoa, đa khoa, gây mê hồi sức và phụ sản.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm nay là 13 triệu đồng/năm. Lộ trình tăng học phí đối với từng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ.
16. Khoa Y Dược (Đại học Đà nẵng)
Học phí năm 2019 là 13 triệu đồng, mỗi kỳ sinh viên nộp 6,5 triệu đồng. Trường tuyển sinh 4 ngành Y khoa, Điều dưỡng, Răng Hàm Mặt và Dược học với tổng chỉ tiêu chỉ 250.
Điểm trúng tuyển vào trường năm ngoái: trừ ngành Điều dưỡng lấy 18,15, ba ngành còn lại đều trên 21.
17. Đại học Y Dược Cần Thơ
Trường tuyển sinh 8 ngành với tổng 1.350 chỉ tiêu, giảm 250 so với năm 2018.
Học phí bình quân tối đa cho chương trình đại trà của trường là 19,2 triệu đồng (theo quyết định của Thủ tướng về việc phê duyệt đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của chương trình đại trà).
Tag: học phí, đại học, Y Dược, tuyển sinh đại học năm 2019, học phí đại học văn lang, học phí đại học hoa sen, học phí đại học mở, học phí đại học sài gòn, học phí đại học nguyễn tất thành, học phí đại học tôn đức thắng, học phí đại học hutech, học phí đại học quốc tế, học phí đại học an giang, học phí đại học alberta, học phí đại học anh quốc việt nam, học phí đại học an giang 2019, học phí đại học amsterdam, học phí đại học công nghiệp tp hcm, học phí đại học tài chính marketing, học phí đại học mở tp hcm,
Học phí đại học các Ngành ngoại ngữ trên cả nước
Học phí đại học các Ngành công nghệ thông tin trên cả nước
1. Đại học Y Hà Nội
Năm nay, ngôi trường đào tạo Y khoa hàng đầu Việt Nam tuyển sinh 1.120 chỉ tiêu cho 9 ngành, gồm: Y khoa (học ở Hà Nội và phân hiệu Thanh Hóa), Y học cổ truyền, Răng Hàm Mặt, Y học dự phòng, Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Điều dưỡng, Dinh dưỡng và Khúc xạ nhãn khoa.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy hiện vẫn theo nghị định của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, tức là 1,3 triệu đồng/tháng cho năm học 2019-2020. Tuy nhiên, nhà trường sẽ có quy định riêng khi nhận được quyết định phê duyệt tự chủ của Thủ tướng (dự kiến trong năm 2019).
2. Đại học Dược Hà Nội
Ngành duy nhất Đại học Dược Hà Nội tuyển sinh là Dược học, chỉ tiêu năm nay là 750, điểm chuẩn năm 2018 là 23,05.
Học phí của trường là 1,3 triệu đồng/tháng cho năm học này. Các năm sau sẽ tăng học phí theo đúng lộ trình và quy định của Chính phủ.
3. Khoa Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội)
Khoa Y Dược tuyển 350 chỉ tiêu cho năm ngành, gồm: Y khoa, Dược học, Răng Hàm Mặt (chương trình chất lượng cao), Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học. So với năm ngoái, trường có hai ngành mới là Kỹ thuật xét nghiệm và Kỹ thuật hình ảnh. Điểm chuẩn năm ngoái cao nhất là 22,75.
Học phí của các ngành Y khoa, Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm y học và Kỹ thuật hình ảnh y học năm 2019-2020 là 1,3 triệu đồng/tháng. Ngành Răng Hàm Mặt (đào tạo chất lượng cao), mức thu là 6 triệu đồng/tháng.
4. Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam
Năm 2019, trường tuyển 900 chỉ tiêu cho ba ngành, gồm: Y học cổ truyền, Y đa khoa và Dược học. Năm ngoái điểm chuẩn ba ngành này lần lượt là 19,5; 20,9 và 21,85.
Học phí năm học 2019-2020 là 1,3 triệu đồng/tháng.
5. Đại học Y tế công cộng
Trường tuyển sinh các ngành Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Dinh dưỡng học, Công tác xã hội với tổng chỉ tiêu 360 theo hai hình thức là sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT của các môn thuộc mỗi tổ hợp và xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
Trường chưa có thông báo học phí trong năm nay. Năm ngoái, học phí, được nêu trong đề án tuyển sinh, ngành Y tế công cộng là 10,7 triệu đồng/năm, Dinh dưỡng học là 11,8, Công tác xã hội là 8,1 và Xét nghiệm y học là 11,8.
Điểm trúng tuyển vào trường năm ngoái từ 16 đến 22.
6. Đại học Y Dược TP HCM
Trường đào tạo 14 ngành, chỉ tiêu năm 2019 là 2.250, trong đó ngành Y khoa tuyển nhiều nhất với 400. Đây cũng là ngành có điểm trúng tuyển cao nhất năm ngoái với 24,95. Ngành Y tế công cộng có điểm trúng tuyển thấp nhất - 18.
Học phí năm học 2019-2020 là 1,3 triệu/tháng, tương ứng 13 triệu đồng/năm.
8. Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Trường có 9 ngành với tổng chỉ tiêu 1.350, trong đó 50% dành cho thí sinh có hộ khẩu TP HCM, 50% cho thí sinh ngoài TP HCM. Mức điểm chuẩn phụ thuộc vào việc thí sinh có hay không có hộ khẩu TP HCM, trong đó ngành Răng Hàm Mặt cao nhất năm ngoái với 23,3 điểm.
Học phí cũng phụ thuộc với hộ khẩu của thí sinh. Những em không có hộ khẩu tại TP HCM phải đóng mức học phí cao hơn.
Hiện, trường chưa có bảng học phí mới cho năm học 2019-2020. Năm ngoái, học phí cho sinh viên có hộ khẩu TP HCM là 11,8 triệu đồng/năm, nếu thu theo tín chỉ là 305.000 đồng/tín chỉ. Sinh viên thuộc địa phương khác phải đóng 23,6 triệu đồng/năm, hay 605.000 đồng/tín chỉ.
9. Khoa Y (Đại học Quốc gia TP HCM)
Khoa Y tuyển sinh 200 chỉ tiêu cho các ngành Y khoa, Dược học và Răng Hàm Mặt. Tất cả ngành đều là chương trình chất lượng cao với điểm chuẩn năm ngoái cao nhất ở mức 22,1.
Học phí dự kiến ngành Y khoa chất lượng cao là 56 triệu đồng/năm, ngành Dược học chất lượng cao là 50 triệu đồng và Răng Hàm Mặt chất lượng cao là 80 triệu đồng.
10. Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên)
Trường có 6 ngành gồm Y khoa, Dược học, Răng Hàm mặt, Y học dự phòng, Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học. Điểm chuẩn năm ngoái thấp nhất là 16,75 (Y học dự phòng) và cao nhất là 22,25 (Y khoa). Tổng chỉ tiêu năm nay cho các ngành là 930.
Học phí năm học 2019-2020 là 1,3 triệu đồng/tháng.
11. Đại học Y Dược Hải Phòng
Mức trúng tuyển năm ngoái từ 18,5 đến 22. Năm nay, trường tuyển 1.140 chỉ tiêu cho các ngành Y Khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Răng Hàm Mặt, Dược học, Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học.
Học phí đối với sinh viên chính quy của trường theo đúng quy định của Chính phủ - 1,3 triệu đồng/tháng.
12. Đại học Y Dược Thái Bình
Trường tuyển 960 chỉ tiêu cho các ngành Y khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Điều dưỡng và Dược học.
Học phí đối với sinh viên chính quy năm học 2019-2020 cũng là 1,3 triệu đồng/tháng. Điểm chuẩn vào trường năm 2018 cao nhất là 22,7, thấp nhất 15,75.
13. Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
Trường tuyển sinh 5 ngành, gồm: Y khoa, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng với tổng chỉ tiêu 680.
Nhà trường đào tạo theo học chế tín chỉ. Ngành Y khoa (6 năm) từ 220 đến 230 tín chỉ, học phí 436.000 đồng/tín chỉ. Các ngành hệ cử nhân sẽ có 140-147 tín chỉ trong 4 năm, học phí 410.000 đồng/tín chỉ.
14. Đại học Y Dược (Đại học Huế)
Trường tuyển sinh 9 ngành, gồm: Y khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Y tế công cộng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Dược học, Điều dưỡng, Răng - Hàm - Mặt với tổng 1.380 chỉ tiêu. Học phí Đại học Y Dược là 13 triệu đồng/năm học 2019-2020.
Năm ngoái, điểm trúng tuyển từ 16,15 (Y tế công cộng) đến 23,25 (Y khoa).
15. Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng
Năm ngoái, điểm trúng tuyển vào trường từ 16 đến 22,65, trong đó chỉ có ba ngành lấy trên 20 là Kỹ thuật xét nghiệm y học (tổ hợp B00), Dược học và Y khoa.
Năm nay, trường tuyển 700 chỉ tiêu cho 7 ngành, trong đó nhóm ngành điều dưỡng chia ra thành điều dưỡng nha khoa, đa khoa, gây mê hồi sức và phụ sản.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm nay là 13 triệu đồng/năm. Lộ trình tăng học phí đối với từng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ.
16. Khoa Y Dược (Đại học Đà nẵng)
Học phí năm 2019 là 13 triệu đồng, mỗi kỳ sinh viên nộp 6,5 triệu đồng. Trường tuyển sinh 4 ngành Y khoa, Điều dưỡng, Răng Hàm Mặt và Dược học với tổng chỉ tiêu chỉ 250.
Điểm trúng tuyển vào trường năm ngoái: trừ ngành Điều dưỡng lấy 18,15, ba ngành còn lại đều trên 21.
17. Đại học Y Dược Cần Thơ
Trường tuyển sinh 8 ngành với tổng 1.350 chỉ tiêu, giảm 250 so với năm 2018.
Học phí bình quân tối đa cho chương trình đại trà của trường là 19,2 triệu đồng (theo quyết định của Thủ tướng về việc phê duyệt đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của chương trình đại trà).
Nguồn: vnexpress.net
---------------------Tag: học phí, đại học, Y Dược, tuyển sinh đại học năm 2019, học phí đại học văn lang, học phí đại học hoa sen, học phí đại học mở, học phí đại học sài gòn, học phí đại học nguyễn tất thành, học phí đại học tôn đức thắng, học phí đại học hutech, học phí đại học quốc tế, học phí đại học an giang, học phí đại học alberta, học phí đại học anh quốc việt nam, học phí đại học an giang 2019, học phí đại học amsterdam, học phí đại học công nghiệp tp hcm, học phí đại học tài chính marketing, học phí đại học mở tp hcm,
Post a Comment